Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2013

ĐẶT TÊN (Tiếp theo và hết)

Khi đưa ghi chú “Đặt tên” lên FB trưng cầu ý kiến mọi người thì được một số ý kiến góp ý rất hay. Đa phần cho rằng ngày nay theo xu thế hội nhập toàn cầu hóa, nên đặt tên tránh các thanh Ngã, Hỏi, Sắc, Huyền, Nặng của tiếng Việt sao cho người nước ngoài đọc dễ dàng và đúng tên bởi trong tương lai biết đâu cháu yêu nhà mình lại chẳng là công dân toàn cầu. Vậy đây cũng là một tiêu chí nhất thiết mình phải đề cập sau khi đã xem xét tất tần tật những cái tên nên đặt cũng như nên tránh.

Như đã nói lần trước mình thích cái tên Nhã Uyên, nhưng khi vào trang “Đặt tên con theo phong thủy” thì tên này chữ Nhã chưa được cập nhật trong cơ sở dữ liệu. Thêm nữa nếu cứ đặt thế, thì người ngoại quốc sẽ gọi thành Nha Un. Eo ôi, lại giống mấy anh In anh Ủn ở Bắc Triều Tiên. Gớm thấy mồ. Đành phải bai bai cái tên này.

Một bạn trẻ cho rằng Rắn hay ở trong hang động, chỉ thích ban đêm, sợ ánh nắng Mặt Trời là không chuẩn vì sau những cơn mưa ẩm ướt Rắn thích phơi mình dưới nắng để được hấp thụ và sưởi ấm cơ thể nên tên liên quan đến ánh sáng Mặt Trời không làm hỏng đi hàm ý mà còn được bù đắp sự thiếu hụt mất cân bằng. Nghe cũng có lý, tuy thế có rất nhiều tên để đặt cơ mà. Thôi cứ tránh đi cho lành.

 Bạn í còn đề xuất tên Thanh Tâm, nghĩa là người có một trái tim trong sáng. Tên này cũng là một tên đáng lưu tâm đây. Tổng điểm theo phong thủy được 7 điểm, nhưng có một chi tiết chưa ưng là niên mệnh của mẹ tương khắc với con rất xấu làm mình cũng không thích. 

Cháu trai mình gợi ý tên Hạnh An. Mình cũng thích tên An vì cả đời chỉ mong được yên ổn bình an, nhưng khi tra phong thủy thì tên Hạnh An tổng điểm được có 3,5 nên bị loại rồi. Mình thích tên Hiền An hơn, tên này được 7,5 điểm cũng tốt. Tên Trang An 7,5 điểm  dễ đọc đối với người nước ngoài nhưng lại yểu tướng, thọ trung bình nên chắc không duyệt. Nhiều tên hay, ý nghĩa lắm, cứ được cái này thì hỏng cái kia. Phần lớn tên hay đảm bảo được mọi tiêu chí thì điểm rất thấp, còn đạt điểm cao thì lại xung khắc với mẹ.

Cuối cùng chốt lại có Nguyễn Huyền Thư được 8,5 điểm là điểm số cao nhất trong các tên lựa chọn, chỉ có điều không được quốc tế hóa cho lắm. Bù lại mọi tiêu chí đều OK. Xem nè:

Hành của tên: Mộc
Hành bản mệnh: Thủy
Hành bản mệnh tương sinh với Hành tên, đại cát
Điểm: 
2.5/3
Hành của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Hỏa
Hành của Tên lót thứ hai: 
Hành của Tên: Mộc
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Mộc (Nguyễn) sinh Hỏa (Huyền); 
Điểm: 
2/2
Hành bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Mộc
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 
1/2
Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Tốn và nội quái là Ly
Ký hiệu quẻ |:|:||
Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 
3/3

Tổng điểm là 8.5/10

Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!

Cái tên Nguyễn Huyền Thư tương ứng với số bản mệnh là 9

SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9 


BẢN TÍNH 
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp và lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí và tình cảm. 

SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ lượng, có một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của mình, thích khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có kẻ đi lùi trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy bánh xe. Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất thích các lọai hoa đẹp. 

TÌNH DUYÊN 
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ. 


Tên Nguyễn Thái An cũng được 7,5 điểm, mọi cái cũng OK.

Hành của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản mệnh, bình
Điểm: 
1.5/3


Hành của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Hỏa
Hành của Tên lót thứ hai: 
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Mộc (Nguyễn) sinh Hỏa (Thái); 
Điểm: 
2/2

Hành bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 
1/2

Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thủy Trạch Tiết (
jié)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khảm và nội quái là Đoài
Ký hiệu quẻ ||::|:
Ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 
3/3
Tổng điểm là 7.5/10

Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!

Cái tên Nguyễn Thái An tương ứng với số bản mệnh là 2

SỰ LIÊN HỆ CỦA MẶT TRĂNG
SỐ 2 


BẢN CHẤT 
Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người. 

SỞ THÍCH 
Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp, công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này. 

TÌNH DUYÊN
Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền lâu. 

CÔNG DANH 
Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống. Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ. 

SỰ NGHIỆP
Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ lưu truyền qua đời này cho đến đời khác. 

TÀI LỘC 
Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và bố thí thì tài lộc được điều hòa. 

CUỘC ĐỜI
Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống. 

THỌ YỂU 
Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản thân và thể xác. 

Còn tên Nguyễn hiền an, chúng ta xem phong thủy nói gì nhé.

Hành của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản mệnh, bình
Điểm: 
1.5/3
Hành của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Kim
Hành của Tên lót thứ hai: 
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Kim (hiền) sinh Thủy (an); 
Điểm: 
2/2
Hành bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 
1/2
Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thủy Trạch Tiết ( jié)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khảm và nội quái là Đoài
Ký hiệu quẻ ||::|:
Ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 
3/3
Tổng điểm là 7.5/10

Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!

Cái tên Nguyễn hiền an tương ứng với số bản mệnh là 9

SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9 


BẢN TÍNH 
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp và lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí và tình cảm. 

SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ lượng, có một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của mình, thích khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có kẻ đi lùi trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy bánh xe. Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất thích các lọai hoa đẹp. 

TÌNH DUYÊN 
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ. 

Đang gõ bỗng nhận ra tên Nguyễn hiền an mình không viết hoa và ra kết quả như trên 7,5 điểm. Vào phong thủy gõ lại tên viết hoa Nguyễn Hiền An cho đúng thì lại ra kết quả 4,5 điểm. Về cơ bản giống nhau chỉ riêng mục “Xác định quẻ tên trong Kinh dịch” thì lại ở hai thái cực khác hẳn nhau. Tên không viết hoa thì là quẻ dịch mang điềm cát 3/3, tên viết hoa thì quẻ dịch mang điềm hung 0,3 điểm. Nó đây:


Hành của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản mệnh, bình
Điểm: 
1.5/3
Hành của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Kim
Hành của Tên lót thứ hai: 
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Kim (Hiền) sinh Thủy (An); 
Điểm: 
2/2
Hành bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 
1/2
Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Chấn và nội quái là Đoài
Ký hiệu quẻ ||:|::
Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Quẻ dịch này mang điềm hung
Điểm: 
0/3
Tổng điểm là 4.5/10

Cái tên này không đẹp lắm, bạn nên nghĩ cho bé của bạn một tên khác!

Cái tên Nguyễn Hiền An tương ứng với số bản mệnh là 9

SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9 


BẢN TÍNH 
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp và lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí và tình cảm. 

SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ lượng, có một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của mình, thích khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có kẻ đi lùi trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy bánh xe. Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất thích các lọai hoa đẹp. 

TÌNH DUYÊN 
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ. 

Chết mất thôi, không biết bản nào đúng, bản nào sai nữa. Mình bắt đầu rơi vào Matrix rồi. Thế thì thôi cả "Hiền An" viết hoa với cả "hiền an" viết thường cho đỡ lăn tăn.

Vậy là còn có hai cái tên cần cân nhắc là Thái An và Huyền Thư. Riêng tên Huyền Thư được điểm cao nhất tương ứng với sao Neptune, nhưng phong thủy lại chỉ đưa ra được 3 điểm là bản tính, sở thích và tình duyên mà không đưa ra đầy đủ các điểm như tên Thái An, còn thiếu nhiều điều như công danh, sự nghiệp, tài lộc và thọ yểu.

Chà chà, khó thật đấy! Theo bạn nên đặt tên nào nhỉ?




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét