Khi đưa ghi chú “Đặt tên” lên FB
trưng cầu ý kiến mọi người thì được một số ý kiến góp ý rất hay. Đa phần cho rằng
ngày nay theo xu thế hội nhập toàn cầu hóa, nên đặt tên tránh các thanh Ngã, Hỏi,
Sắc, Huyền, Nặng của tiếng Việt sao cho người nước ngoài đọc dễ dàng và đúng
tên bởi trong tương lai biết đâu cháu yêu nhà mình lại chẳng là công dân toàn cầu.
Vậy đây cũng là một tiêu chí nhất thiết mình phải đề cập sau khi đã xem xét tất
tần tật những cái tên nên đặt cũng như nên tránh.
Như đã nói lần trước mình thích
cái tên Nhã Uyên, nhưng khi vào trang “Đặt tên con theo phong thủy” thì tên này
chữ Nhã chưa được cập nhật trong cơ sở dữ liệu. Thêm nữa nếu cứ đặt thế, thì
người ngoại quốc sẽ gọi thành Nha Un. Eo ôi, lại giống mấy anh In anh Ủn ở Bắc
Triều Tiên. Gớm thấy mồ. Đành phải bai bai cái tên này.
Một bạn trẻ cho rằng Rắn hay ở trong
hang động, chỉ thích ban đêm, sợ ánh nắng Mặt Trời là không chuẩn vì sau những
cơn mưa ẩm ướt Rắn thích phơi mình dưới nắng để được hấp thụ và sưởi ấm cơ thể
nên tên liên quan đến ánh sáng Mặt Trời không làm hỏng đi hàm ý mà còn được bù
đắp sự thiếu hụt mất cân bằng. Nghe cũng có lý, tuy thế có rất nhiều tên để đặt
cơ mà. Thôi cứ tránh đi cho lành.
Bạn í còn đề xuất tên Thanh Tâm, nghĩa là người
có một trái tim trong sáng. Tên này cũng là một tên đáng lưu tâm đây. Tổng điểm
theo phong thủy được 7 điểm, nhưng có một chi tiết chưa ưng là niên mệnh của mẹ
tương khắc với con rất xấu làm mình cũng không thích.
Cháu trai mình gợi ý tên
Hạnh An. Mình cũng thích tên An vì cả đời chỉ mong được yên ổn bình an, nhưng
khi tra phong thủy thì tên Hạnh An tổng điểm được có 3,5 nên bị loại rồi. Mình
thích tên Hiền An hơn, tên này được 7,5 điểm cũng tốt. Tên Trang An 7,5 điểm dễ đọc đối với người nước ngoài nhưng lại yểu
tướng, thọ trung bình nên chắc không duyệt. Nhiều tên hay, ý nghĩa lắm, cứ được
cái này thì hỏng cái kia. Phần lớn tên hay đảm bảo được mọi tiêu chí thì điểm rất
thấp, còn đạt điểm cao thì lại xung khắc với mẹ.
Cuối cùng chốt lại có Nguyễn Huyền Thư được 8,5 điểm
là điểm số cao nhất trong các tên lựa chọn, chỉ có điều không được quốc tế hóa
cho lắm. Bù lại mọi tiêu chí đều OK. Xem nè:
Hành
của tên: Mộc
Hành bản mệnh: Thủy
Hành bản mệnh tương sinh với Hành tên, đại cát
Điểm: 2.5/3
Hành
của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Hỏa
Hành của Tên lót thứ hai:
Hành của Tên: Mộc
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của
ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Mộc (Nguyễn) sinh Hỏa
(Huyền);
Điểm: 2/2
Hành
bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Mộc
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên
conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 1/2
Chuỗi
họ tên này ứng với quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā
rén)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Tốn và nội quái
là Ly
Ký hiệu quẻ |:|:||
Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh,
cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang
thêm.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 3/3
Tổng
điểm là 8.5/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang
lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!
Cái tên Nguyễn Huyền Thư tương
ứng với số bản mệnh là 9
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9
BẢN TÍNH
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy
theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn
làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn
cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ
lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp
và lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí
và tình cảm.
SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ
lượng, có một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của
mình, thích khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có
kẻ đi lùi trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy
bánh xe. Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất
thích các lọai hoa đẹp.
TÌNH DUYÊN
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem
tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình
yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng
kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng
xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ
cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ.
Tên Nguyễn Thái An cũng được 7,5 điểm, mọi cái cũng OK.
Hành
của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản
mệnh, bình
Điểm: 1.5/3
Hành của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Hỏa
Hành của Tên lót thứ hai:
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của
ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Mộc (Nguyễn) sinh Hỏa (Thái);
Điểm: 2/2
Hành bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên
conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 1/2
Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jié)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khảm và nội quái
là Đoài
Ký hiệu quẻ ||::|:
Ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ,
kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 3/3
Tổng
điểm là 7.5/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang
lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!
Cái tên Nguyễn Thái An tương
ứng với số bản mệnh là 2
SỰ LIÊN HỆ CỦA MẶT TRĂNG
SỐ 2
BẢN CHẤT
Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế
thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những
kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao
dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú
quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người.
SỞ THÍCH
Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những
việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp,
công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn
thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa
và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan
cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này.
TÌNH DUYÊN
Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con
người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng
sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm
phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và
nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có
hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền
lâu.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên
hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức
trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống.
Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng
nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ.
SỰ NGHIỆP
Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được
tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm
cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có
phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là
vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót
của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ
lưu truyền qua đời này cho đến đời khác.
TÀI LỘC
Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền
vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được
việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất
vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và
bố thí thì tài lộc được điều hòa.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì
quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận
trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì
cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống.
THỌ YỂU
Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng
cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản
thân và thể xác.
Còn tên Nguyễn hiền an, chúng ta xem phong thủy nói gì nhé.
Hành
của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản
mệnh, bình
Điểm: 1.5/3
Hành
của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Kim
Hành của Tên lót thứ hai:
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của
ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Kim (hiền) sinh Thủy (an);
Điểm: 2/2
Hành
bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên
conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 1/2
Chuỗi
họ tên này ứng với quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jié)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khảm và nội quái
là Đoài
Ký hiệu quẻ ||::|:
Ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ,
kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Quẻ dịch này mang điềm cát
Điểm: 3/3
Tổng
điểm là 7.5/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang
lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!
Cái tên Nguyễn hiền an tương
ứng với số bản mệnh là 9
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9
BẢN TÍNH
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy
theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn
làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn
cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ
lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp
và lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí
và tình cảm.
SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ
lượng, có một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của
mình, thích khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có
kẻ đi lùi trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy
bánh xe. Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất
thích các lọai hoa đẹp.
TÌNH DUYÊN
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem
tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình
yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng
kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng
xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ
cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ.
Đang gõ bỗng nhận ra tên Nguyễn hiền an mình không viết hoa
và ra kết quả như trên 7,5 điểm. Vào phong thủy gõ lại tên viết hoa Nguyễn Hiền
An cho đúng thì lại ra kết quả 4,5 điểm. Về cơ bản giống nhau chỉ riêng mục
“Xác định quẻ tên trong Kinh dịch” thì lại ở hai thái cực khác hẳn nhau. Tên
không viết hoa thì là quẻ dịch mang điềm cát 3/3, tên viết hoa thì quẻ dịch
mang điềm hung 0,3 điểm. Nó đây:
Hành của tên: Thủy
Hành bản mệnh: Thủy
Hành tên không sinh không khắc với Hành bản
mệnh, bình
Điểm: 1.5/3
Hành
của Họ: Mộc
Hành của Tên lót thứ nhất: Kim
Hành của Tên lót thứ hai:
Hành của Tên: Thủy
Xét các mối quan hệ tương sinh tương khắc của
ngũ hành các chữ theo thứ tự từ Họ đến Tên: Kim (Hiền) sinh Thủy (An);
Điểm: 2/2
Hành
bản mệnh của bố: Mộc
Hành bản mệnh của mẹ: Hỏa
Hành tên con: Thủy
Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên
conNiên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
Điểm: 1/2
Chuỗi
họ tên này ứng với quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī
mèi)
Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Chấn và nội quái
là Đoài
Ký hiệu quẻ ||:|::
Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi
thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Quẻ dịch này mang điềm hung
Điểm: 0/3
Tổng
điểm là 4.5/10
Cái tên này không đẹp lắm, bạn nên nghĩ cho bé
của bạn một tên khác!
Cái tên Nguyễn Hiền An tương ứng với số bản
mệnh là 9
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO NEPTURE
SỐ 9
BẢN TÍNH
Tánh hay lông bông nhưng rất dễ cảm và biết tùy
theo trường hợp hay theo công việc làm của những người chung quanh, không muốn
làm mích lòng ai, dù người đó có tâm thù ghét muốn hại, vẫn không buồn mà còn
cảm thông được nỗi lòng của họ nữa. Tánh hay chiều chuộng và biết tôn trọng kẻ
lớn người nhỏ, không thích có sự lộn xộn quanh mình, có nhiều ý tưởng cao đẹp và
lòng nhân ái, nên thường bị chi phối bởi những việc trước mắt hơn là lý trí và
tình cảm.
SỞ THÍCH
Thích nhiều người thương hơn là ghét, có tánh độ lượng, có
một tình yêu mến bao la, rất thích được người ta hiểu thâm ý của mình, thích
khuyếch trương nghề nghiệp, nhanh chóng và khéo léo, không muốn có kẻ đi lùi
trước công việc muốn làm gương mẫu trước, không muốn có kẻ thọc gậy bánh xe.
Rất yêu mến gia đình, thích đi xa, tìm cảnh vật thiên nhiên, và rất thích các
lọai hoa đẹp.
TÌNH DUYÊN
Về sự việc này có nhiều kết quả tốt đẹp, xem
tình duyên là một việc thiêng liêng, nên không bao giờ xa rời nếu có được tình
yêu, đối với hôn nhân, hạnh phúc lại càng quan trọng hơn, cho nên bao giờ cũng
kính nể và tự trọng. Coi tình yêu là một điều cần thiết trong sự sống và cũng
xem đó như điều cần thiết cho một cuộc đời, cho nên họ rất cần yêu và bao giờ
cũng muốn được yêu và xây dựng hạnh phúc mau lẹ.
Chết mất thôi, không biết bản nào đúng, bản nào sai nữa. Mình bắt đầu rơi vào Matrix rồi. Thế thì thôi cả "Hiền An" viết hoa với cả "hiền an" viết thường cho đỡ lăn tăn.
Vậy là còn có hai cái tên cần cân nhắc là Thái An và Huyền Thư. Riêng tên Huyền Thư được điểm cao nhất tương ứng với sao Neptune, nhưng phong thủy lại chỉ đưa ra được 3 điểm là bản tính, sở thích và tình duyên mà không đưa ra đầy đủ các điểm như tên Thái An, còn thiếu nhiều điều như công danh, sự nghiệp, tài lộc và thọ yểu.
Chà chà, khó thật đấy! Theo bạn nên đặt tên nào nhỉ?